Nhận 15% Giảm Sát Thương. Với mỗi 3 lượt đổi dùng vàng, nhận vĩnh viễn 1.0% Khuếch Đại Sát Thương. (Hiện tại: (?)% )
Sát thương mà tướng này gây ra sẽ đóng góp thêm 75% vào việc phóng tên lửa của tàu của tướng Chiến Hạm.
Khi chịu sát thương, nhận thêm 1 Giáp hoặc 6 Kháng Phép dựa trên loại sát thương, tối đa 55 tổng chống chịu.
CHƠI KHÔ MÁU khi bắt đầu giao tranh, nhận 20% Giảm Sát thương và 50% Sức Mạnh Công Kích. Máu không còn giảm khi CHƠI KHÔ MÁU.
Nhận 12% Khuếch Đại Sát Thương, tăng thành 28% Khuếch Đại Sát Thương sau khi tham gia hạ gục lần đầu mỗi giao tranh.
Mỗi đòn đánh thứ tư gây thêm 40% sát thương. Sát thương kết liễu vượt trội sẽ được chuyển sang kẻ địch gần nhất.
Tích trữ 10% Máu tối đa khi bắt đầu giao tranh và tích thêm 2% mỗi giây. Khi hy sinh, gây sát thương phép tương đương lượng Máu đã tích trữ trong một vùng rộng.
Nhận 12% Sức Mạnh Công Kích, và vĩnh viễn nhận thêm 1.0% mỗi 2 lần tham gia hạ gục. (Hiện tại: (?)*100% )
Nhận 5% Sức Mạnh Công Kích. Nhận thêm 30% từ tất cả các nguồn Sức Mạnh Công Kích khác.
Mỗi khi ban hoặc nhận lá chắn, bổ sung 150% giá trị của lá chắn đó thành sát thương vật lý cộng thêm trên đòn đánh kế tiếp.
Mỗi 5 giây, Lulu cho Quái Vật của cô ăn bánh: Hồi 13% Máu cho Rammus, tăng 12% Sức Mạnh Công Kích cho Smolder hoặc 12% Sức Mạnh Phép Thuật cho Kog'Maw.
Đòn đánh gây 20% Sức Mạnh Công Kích Cơ Bản thành sát thương vật lý lên các kẻ địch trong tầm đánh của mục tiêu.
Nhận 100 Máu và 8% Sức Mạnh Công Kích. Mỗi vòng đấu, bạn có thể tiêu hao 3 máu người chơi để nhận 75 và 3
.
(Tổng: (?) (?)*100
)
Đòn Đánh và Kỹ Năng bỏ qua 35% Giáp của kẻ địch.
Khi bắt đầu giao tranh, biến thành đồng minh gần nhất, ban cho cả hai lá chắn bằng 30% Máu.
Triệu hồi thêm 1 cây. Cây bị giảm 20% sát thương gây ra và giảm 30% máu.
Nếu tướng này không có tộc/hệ nào đang kích hoạt, nhận 300 - 800 Máu và 20 - 65% Tốc Độ Đánh (dựa trên Giai Đoạn hiện tại).
Bắn ra thêm 35% đường đạn bằng kỹ năng.
Robot chuyển 8% sát thương nhận vào thành Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật, đồng thời tăng 100 Giáp và Kháng Phép.
Tướng Pha Lê sẽ được tính là tướng Đại Cơ Giáp cho các kỹ năng của Robot.
Khi thi triển, đồng minh có phần trăm Máu thấp nhất nhận 120 () lá chắn trong 6 giây.
(1): Triệu hồi 1 cơn bão, lặp lại 25% sát thương đã gây ra dưới dạng sát thương phép.
(2): Sát thương từ cả 2 tướng đều được tính. Cơn bão trở nên lớn hơn.
Tộc/hệ được liệt kê cuối cùng của tướng này tăng 40% hiệu lực lên bản thân.
30% Phân Tách và Cào Xé kẻ địch trong phạm vi 2 ô. Giảm 10% sát thương gánh chịu từ kẻ địch mang hiệu ứng Phân Tách hoặc Cào Xé.
Bắt đầu ở trạng thái ngủ đông. Nhận 5% Khuếch Đại Sát Thương và 80 Máu mỗi khi có đơn vị tử trận. Khi còn 60% Máu, thức tỉnh và dịch chuyển tới vị trí kẻ địch, làm choáng chúng trong 2 giây.
Tăng 20% Hút Máu Toàn Phần. Hồi máu vượt trội từ Hút Máu Toàn Phần được chuyển hóa thành lá chắn. (Tối đa: 40% Máu)
Kỹ năng có thể Chí Mạng. Mỗi 3 giây, nhận 5% Tỉ Lệ Chí Mạng.
Nhận Tốc Độ Đánh. Khi bắt đầu giao tranh, vô hiệu hóa kẻ địch đối diện trong 3 giây.<br><br>
(1): 15% .
(2): 25% . Vô hiệu hóa 2 kẻ địch.
Hồi máu bằng 15% sát thương phép đã gây ra. Khi thi triển, nhận sát thương chuẩn bằng 8% Máu tối đa nhưng tăng 12 Sức Mạnh Phép Thuật (có thể cộng dồn).
Sát thương kỹ năng sẽ Làm Choáng trong 1 giây.
Sau mỗi 12 đòn đánh, bắn ra 5 đường đạn vào những kẻ địch gần nhất, gây 120% Sức Mạnh Công Kích Cơ Bản thành sát thương vật lý.
Mũi tên được giảm 2 Năng Lượng tiêu hao trong thời gian Kỹ Năng của Varus.
Sau 15 giây, nếu vẫn sống sót, gây 40% sát thương nhận vào trong giao tranh này dưới dạng sát thương phép lên tất cả kẻ địch.
Đòn đánh có 25% tỉ lệ đánh thêm lần nữa.
(1): Nếu sóng sót tại 18 và 30 giây, hạ gục kẻ địch nhiều Máu nhất
(2): Thay vào đó, hạ gục địch kẻ địch nhiều Máu nhất tại 15 và 25 giây.
Kỹ năng tiêu hao ít hơn 20 Năng Lượng để thi triển.
Khi thi triển, 2 đồng minh gần nhất nhận 25% Năng Lượng tiêu hao.
Sát thương gây ra bởi Yone và Yasuo khiến kẻ địch chảy máu bằng 20% sát thương gây ra trong vòng 2 giây.
Khi thi triển, tạo ra 2 tiên linh, mỗi tiên linh gây 80 - 200 (dựa theo Giai Đoạn) sát thương phép lên mục tiêu trong vòng 8 giây tiếp theo.
Nhận 75 Máu, 5% Sức Mạnh Công Kích và 5% Sức Mạnh Phép Thuật với mỗi Đấu Sĩ hoặc Sát Thủ được triển khai.
Thăng hoa thêm 1 lần tại cấp 7 và 10.
Cấp 7: Nhận 5% Sức Mạnh Phép Thuật sau mỗi 3 đòn đánh.
Cấp 10: Phóng ra thêm 2 đợt sóng gây 55% sát thương.
Tăng 10% Hút Máu Toàn Phần. Mỗi khi 1 đồng minh hy sinh, nhận cộng dồn 4% Khuếch Đại Sát Thương.
Sau vòng 5-2, nếu tướng này lên được 3 sao, hóa thành 4 sao khi bắt đầu giao tranh.
Nhận 12% Khuếch Đại Sát Thương và 8% Giảm Sát thương, tăng thêm 2% và 2%
với mỗi người chơi đã bị loại.
(1): Đòn đánh có 15% tỉ lệ Làm Choáng mục tiêu trong 1 giây.
(2): Những đòn đánh này gây thêm 55 sát thương phép mỗi Giai Đoạn.
Khi bắt đầu giao tranh, hợp nhất với đồng minh gần nhất, nhận 45% Máu, Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật của đồng minh đó.
Khi thi triển, nhận cộng dồn Sức Mạnh Công Kích tương đương 40% Năng Lượng tiêu hao.
Ra đòn 85 lần trao (?) vàng. Giá trị vàng được tăng thêm 1 mỗi lần kích hoạt. (Đòn Đánh: (?) / 85)
Khi bắt đầu giao tranh, nhận 35 Máu vĩnh viễn. Mỗi 10 giây tướng này sống sót, nhận thêm 10 Máu vĩnh viễn.
(Hiện tại: (?) )
Nếu tướng này sống sót giao tranh người chơi, nhận 2 vàng.
Kỹ năng gây thêm 60% sát thương dưới dạng sát thương chuẩn trong vòng 4 giây.
Nhận 5% Khuếch Đại Sát Thương với mỗi cấp người chơi. Khi đạt cấp 10, nhận thêm 35% Khuếch Đại Sát Thương.
Tham gia hạ gục sẽ cho 90% Tốc Độ Đánh giảm dần trong 3 giây.
Bắt Đầu Giao Tranh: Ryze bị đóng băng trong 3 giây đầu của giao tranh. Kỹ Năng của ông sẽ đặt 20% Tê Tái lên kẻ địch trong 4 giây và gây thêm 20% sát thương lên những kẻ địch liền kề mục tiêu.
Nhận 10% Tốc Độ Đánh. Khi tham gia hạ gục, tạo ra 1 Tro Tàn. Cho đội của bạn thêm 2% với mỗi 8 Tro Tàn. (Tro Tàn: (?);
Toàn Đội: (?)%)
Mỗi 2 giây, gây Thiêu Đốt và Vết Thương Sâu lên kẻ địch gần nhất chưa chịu hiệu ứng Thiêu Đốt trong 10 giây. Giảm 15% sát thương gánh chịu từ kẻ địch bị Thiêu Đốt.
Sau mỗi 6 đòn đánh, gây 215 () sát thương chuẩn.
Nhận 20% Máu tối đa và hóa lớn. Sau 15 giây, Làm Choáng mọi kẻ địch trong 1,5 giây.
Đòn Đánh và Kỹ Năng bỏ qua 40% Kháng Phép của kẻ địch.
Các kỹ năng sẽ ưu tiên mục tiêu thấp Máu nhất trong tầm. Nhận 3 Hồi Năng Lượng.
Nhận 20 Giáp và Kháng Phép. Khi bắt đầu giao tranh, đồng minh đứng ở hàng sau nhận 1% Tốc Độ Đánh với mỗi 30 tổng và
tướng này sở hữu.
Xayah và Rakan nhận thêm chỉ số dựa trên cấp sao của tướng còn lại.<br>
(1): 10% | 180
, 12
(2): 12% | 250
, 15
Thi triển Kỹ Năng 2 lần, nhưng giảm 25% tổng sát thương gây ra.
Nhận 20% Sức Mạnh Phép Thuật, và vĩnh viễn nhận thêm 1% mỗi 2 lần tham gia hạ gục. (Hiện tại: (?)% )
Nhận 10% Sức Mạnh Phép Thuật. Nhận thêm 30% từ tất cả các nguồn Sức Mạnh Phép Thuật khác.
Bắt đầu giao tranh với đầy Năng Lượng.
Khi bắt đầu giao tranh, nhận 50 Năng Lượng và trao 25 Năng Lượng cho tất cả các đồng minh trên cùng một đường thẳng phía trước tướng này.
Nhận thêm 20% Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật. Mỗi lần tham gia hạ gục, đội 1 chiếc mũ giúp tăng thêm 0.5% SMCK và SMPT. Khi hy sinh, mất 50% mũ. (Số Mũ Hiện Tại: (?))
(1): Vào buồng lái, chuyển giao chỉ số của bạn cho Robot: 50% , 100%
. Ra khỏi buồng lái khi đạt 50%.
(2): Robot hưởng lợi từ tộc/hệ của người lái.
Tăng Tốc Độ Đánh tương đương 3% Máu tối đa. Các đòn đánh giúp hồi lại 2 Năng Lượng.
Hồi lại 7% Máu tối đa mỗi 3 giây. Tăng 10% hiệu quả hồi máu từ mọi nguồn.
Đòn Đánh và Kỹ Năng hành quyết kẻ địch còn dưới 10% Máu. Mạng hạ gục có 25% cơ hội rớt ra vàng.
Lần thi triển đầu tiên mỗi giao tranh cho 5 Hồi Năng Lượng và 30% Sức Mạnh Phép Thuật.
Tăng 60% Tốc Độ Đánh và di chuyển nhanh hơn nhiều.
Phóng ra thêm 2 cây kim ở lần thi triển thứ nhất và thứ hai, gây 50% sát thương.
Khi tướng này bị hạ gục 8 lần, tăng 25% Máu, 10% Hút Máu Toàn Phần và 25% Khuếch Đại Sát Thương. (Hy sinh: (?))
Bắt đầu giao tranh ở 65% Máu, nhưng nhận thêm 35% Khuếch Đại Sát Thương.
Khi bắt đầu mỗi vòng đấu, nhận 1 chỉ số cộng thêm ngẫu nhiên vĩnh viễn.
Hiện tại: +(?)*100 , +(?)
, +(?)*100%
, +(?)
, +(?)
, +(?)
, +(?)
Nhận 2 bầy đàn, chúng gây 15% () sát thương vật lý. Khi Naafiri sử dụng Kỹ Năng, bầy đàn sẽ lướt tới kẻ địch thấp Máu nhất trong phạm vi 2 ô.
Khi bắt đầu giao tranh và sau mỗi 3 giây, nhận 1 Hồi Năng Lượng.
Đặt Tốc Độ Đánh thành 70. Chuyển hóa 1.0% Tốc Độ Đánh thành 0.8% Sức Mạnh Công Kích. Đòn Đánh gây thêm 130% sát thương và tăng thêm 10 Năng Lượng.
Mỗi 4 giây, hồi máu cho tướng này và đồng minh trong phạm vi 2 ô bằng 18% Máu đã mất của họ.
Kỹ Năng của Lucian lướt tới, bắn ra thêm +1 viên đạn, đồng thời tăng 5 Sức Mạnh Phép Thuật cho đến hết giao tranh.
Đòn đánh cho 3% Tốc Độ Đánh cộng dồn.
Quái Vật của bạn được +15 cấp Luyện Quái.
Sát thương nhận vào mỗi lần sẽ giảm đi 30.
Khi thi triển, bắn ra thêm 1 quả cầu gây 6% sát thương lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên. Mỗi lần thi triển sau sẽ cho thêm 1 quả cầu.
Khi triển khai Đại Cơ Giáp và Đô Vật, Robot sẽ nhận 100 Máu và trở thành Đô Vật (+1 cho mốc tộc/hệ này).
Nhận 35% Sức Mạnh Công Kích, Sức Mạnh Phép Thuật và 10% Máu của Robot.
(1): Bắt Đầu Giao Tranh: Nhảy vào hàng sau của kẻ địch và giảm 20% sát thương gây ra trong 8 giây đầu tiên của giao tranh.
(2): Cả hai tướng đều nhảy tới.
Khi tử trận, triệu hồi 1 Hình Nhân mang trang bị y hệt. Nó sở hữu 85% Máu của tướng này.
Nhận 10% Chống Chịu. Hồi máu bằng 5% sát thương gây ra bởi tất cả đồng minh khác.
Đòn đánh đầu tiên lên mỗi kẻ địch sẽ gây 175% () sát thương vật lý và Làm Choáng trong 1 giây.
Tạo 1 bản sao hoàn hảo của tướng này mang cùng trang bị và gây 25% sát thương.
Hóa thành hố đen kỳ bí rộng 2 ô, gây sát thương phép bằng 1.0% () mỗi giây. Khi kẻ địch bị hạ gục trong phạm vi, nhận vĩnh viễn 8 Máu. (Tổng: (?)
)
Sát thương sẽ gây 30% Cào Xé và Phân Tách lên kẻ địch trong 6 giây. Tăng 8% sát thương gây ra lên kẻ địch bị Cào Xé và Phân Tách.
Bắt đầu giao tranh: Đánh dấu các ô liền kề trong 3 vòng. Đồng minh ở các ô đã đánh dấu nhận 12% Khuếch Đại Sát Thương và 200 Máu. Tướng này nhận 200% hiệu ứng thưởng đó.
Mỗi 2 giây, gây Thiêu Đốt và Vết Thương Sâu lên kẻ địch gần nhất chưa chịu hiệu ứng Thiêu Đốt trong 10 giây. Gây thêm 10% sát thương lên những kẻ địch bị Thiêu Đốt.
Nếu tướng này là Tinh Võ Sư duy nhất được triển khai, nhận hiệu ứng của Tinh Võ Sư (4).
Gây sát thương phép làm giảm Kháng Phép đi 4 trong thời gian còn lại của giao tranh.
Tăng 8% Tốc Độ Đánh và vĩnh viễn nhận thêm 1.0% mỗi 3 lần tham gia hạ gục. (Hiện tại: (?)*100% )
Nhận 40 Giáp. Kẻ địch tấn công tướng này sẽ chịu 25 + 5 sát thương vật lý mỗi giai đoạn. (1 gây hồi chiêu cho mỗi kẻ địch)
Nhận 20% Tỉ Lệ Chí Mạng. Đòn đánh gây chí mạng sẽ gây thêm 40% sát thương phép.
Nếu tướng này bắt đầu giao tranh một mình một hàng, nhận 35% Máu.
Kỹ năng của Shen đồng thời tạo lá chắn cho đồng minh thấp máu nhất bằng 40% lá chắn của anh ta và nhận 10 Kháng Phép cộng dồn khi thi triển.
(1): Nhận thêm 25% thưởng chỉ số từ tộc/hệ Vệ Binh Tinh Tú.
(2): Và hồi máu cho tướng Thủy Thủ Ngôi Sao khác bằng 15% sát thương gây ra bởi đồng minh.
(1): Nhận 200 Máu và +40% Tiềm Năng
(2): Nhận 1 XP mỗi vòng đấu và thêm 1 với mỗi tướng Học Viên Ngôi Sao sống sót.
Nhận 10% Tốc Độ Đánh. Khi tham gia hạ gục, nhận +1 Tầm Đánh.
Mỗi 3 giây, giật tung kẻ địch gần nhất gây sát thương phép tương đương 9% Máu tối đa của chúng. Mỗi khi 1 kẻ địch bị Làm Choáng bởi bất kỳ nguồn nào, giật tung chúng.
Mỗi 2 giây, nhận Sức Mạnh Phép Thuật bằng mức Hồi Năng Lượng của bạn.
Đội của bạn nhận 4% Khuếch Đại Sát Thương, tăng thêm 3% với mỗi tướng 3 sao trong đội hình. Tướng này nhận thêm 200% chỉ số thưởng.
Khi tướng này trở nên Tối Thượng, họ sẽ hành quyết kẻ địch dưới 18% Máu.
Nhận 15% Tốc Độ Đánh và 10% Sức Mạnh Phép Thuật. Sau 15 và 66 đòn đánh, lượng này tăng gấp đôi. (Đòn Đánh: (?))
(1): Thưởng Đồng Đội Vệ Binh Tinh Tú của tướng này sẽ tăng 15% với mỗi cấp sao.
(2): 20% thưởng mỗi cấp sao.
(1): Mạng hạ gục hồi lại 15% Máu tối đa và tăng 40% Tốc Độ Đánh trong 2 giây.
(2): 40% khi có mạng hạ gục. Hành quyết những kẻ địch còn dưới 10% Máu.
Khi đổi mục tiêu, dịch chuyển tới mục tiêu tiếp theo. Đòn đánh kế tiếp gây thêm 175% sát thương phép.
Nhận 12% Tốc Độ Đánh. Khi còn 50% Máu, tăng gấp đôi hiệu ứng này cho đến hết giao tranh. Sau đó, hóa nhỏ kích cỡ trong 4 giây, né tránh tất cả đòn tấn công.
Chiếm 2 vị trí đội hình. Nhận Máu, Chống Chịu và Khuếch Đại Sát Thương.<br>
(1): 1000 ; 20%
; 10%
.
(2): 1400 ; 25%
; 30%
.
(1): Khi thấp Máu, nhận 8% Khuếch Đại Sát Thương, triệu hồi 1 Hình Nhân và lướt tới kẻ địch ở xa nhất.
(2): 12% ; Hình Nhân nhận 1250
Nhận 100 Máu và nhận thêm +1 cho tộc/hệ của Thế Võ đã chọn.
Nhận 15% Hút Máu Toàn Phần và được miễn nhiễm khống chế trong 15 giây đầu của giao tranh.
Nhận 300 Máu và miễn nhiễm khống chế. Lao tới các mục tiêu mới, Làm Choáng kẻ địch trên đường đi trong 1 giây.
Trở nên không thể bị nhắm tới khi có 4+ đồng minh còn sống. Nếu tướng này kết thúc giao tranh với đầy Máu, vĩnh viễn nhận thêm 2% Khuếch Đại Sát Thương. (Hiện tại: (?)*100% )
Khi bắt đầu giao tranh hoặc khi hiệu ứng này kích hoạt, nhận 48 Giáp và Kháng Phép. Mỗi giây, chuyển đổi 3 chống chịu thành 3% Sức Mạnh Công Kích. (Tối đa 48)
Nhận 10 Tạ. Khi có 1 Tạ trở lên, di chuyển và tấn công chậm hơn 50%. Khi thắng giao tranh người chơi, bỏ 1 Tạ, bỏ 2 Tạ khi thua. Khi còn 0 Tạ, di chuyển nhanh hơn, đồng thời nhận 60% Tốc Độ Đánh và 18% Giảm Sát Thương. (Số Tạ còn lại: (?))
(1): Khi triển khai 2 bản sao của tướng này trở lên, ban cho các bản sao 40% của một chỉ số dựa trên Vai Trò. Khi đạt 3 Sao, nhận 1 bản sao 2 Sao.
(2): 60% thưởng chỉ số.