| Trang bị | Công dụng | Kết hợp |
|---|---|---|
![]() | Chọn 1 trong 4 Vũ Khí Darkin. Vũ Khí Darkin là các Tạo Tác ban cho tộc/hệ Darkin. | 2 |
![]() | Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Darkin. Mỗi giây, gây sát thương phép tương đương 1% Máu tối đa của chủ sở hữu lên các kẻ địch trong phạm vi 2 ô. Khi có đơn vị hy sinh trong phạm vi đó, hồi lại 2% Máu tối đa. | |
![]() | Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Darkin. Mỗi 10 đòn đánh, bắn ra một mũi tên đi xuyên qua mục tiêu hiện tại, gây 500% Sức Mạnh Công Kích Cơ Bản dưới dạng sát thương vật lý, giảm đi 33% với mỗi kẻ địch trúng đòn. | |
![]() | Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Darkin. Mỗi 4 giây, chém vào các kẻ địch liền kề, gây 100% Sức Mạnh Công Kích Cơ Bản dưới dạng sát thương vật lý. Khi tham gia hạ gục hoặc khi chủ sở hữu lướt đi, chém lần nữa. Lướt - Hồi Chiêu: 2 giây | |
![]() | Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Darkin. Với mỗi 20 Năng Lượng đã tiêu hao, tung ra một sợi xích vào các kẻ địch gần mục tiêu hiện tại, gây (?) sát thương phép. Sát thương tăng theo Giai Đoạn | |
![]() | 50% lượng sát thương chủ sở hữu nhận vào sẽ được gây ra theo dạng sát thương theo thời gian trong 4 giây. [Duy nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Tăng MỌI CHỈ SỐ! | |
![]() | Sau khi tung kỹ năng lần đầu tiên trong giao tranh, hồi lại 100 Năng Lượng trong vòng 5 giây. [Duy nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Các đòn đánh và kỹ năng sẽ hành quyết những kẻ địch còn dưới 12% Máu tối đa. Khi hành quyết có 33% xác suất rơi ra vàng. Vàng Đã Thu Được: (?) [Duy nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Một lần mỗi giao tranh: Khi còn dưới 40% Máu, trở nên bất tử và không thể chỉ định trong 3 giây. [Duy nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Nhận Mỗi đòn đánh có 5% cơ hội rớt ra 1 vàng. Vàng đã tạo ra trong trận này: (?) [Duy Nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Cho 1 Giáp, 1 Kháng Phép và 5 Máu khi nhận sát thương, cộng dồn tối đa 35 lần. Khi đạt cộng dồn tối đa, cho 1 vàng và tiếp tục cho thêm 1 vàng sau mỗi 12 giây. Vàng đã tạo ra trong trận này: (?) [Duy Nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Bắt đầu giao tranh: Phóng lửa vào mục tiêu hiện tại, gây sát thương phép tương đương 40% Máu tối đa của kẻ đó. Lặp lại hiệu ứng này mỗi 13 giây. | |
![]() | Nhận 40% Khuếch Đại Sát Thương lên các mục tiêu cách xa từ 4 ô trở lên. | |
![]() | Bắt Đầu Giao Tranh: Nếu không có đồng minh liền kề, được tăng 400 Máu, 10% Sức Mạnh Công Kích và 10% Sức Mạnh Phép Thuật. | |
![]() | Mỗi vòng: Mang 2 Tạo Tác của Ornn ngẫu nhiên. [Tốn 3 ô trang bị.] (?) | |
![]() | Triệu hồi 1 bản sao với 70% Máu Cơ Bản và +10% Năng Lượng tối đa. Bạn không thể lắp trang bị cho tướng nhân bản. Tướng nhân bản sẽ hưởng lợi từ các tộc hệ được kích hoạt [Duy Nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Nhận 1 Huyết Kiếm. Bắt đầu giao tranh: Các đồng minh mang Huyết Kiếm mất đi 20% Máu nhưng nhận Lá Chắn bằng 30% Máu và 10% Sức Mạnh Công Kích. | 2 |
![]() | Mỗi 3 giây, đánh cắp 5 Giáp từ kẻ địch trong phạm vi 1 ô và hồi Máu tương đương (?)% Giáp của chủ sở hữu. Nếu Khiên Hoàng Hôn đang được trang bị, thay vào đó kích hoạt hiệu ứng của trang bị này mỗi 2 giây. Hiệu ứng hồi Máu tăng theo Giai Đoạn. | |
![]() | Mỗi 3 giây, đánh cắp 5 Kháng Phép từ kẻ địch trong phạm vi 1 ô và gây sát thương phép tương đương (?)% Kháng Phép của chủ sở hữu. Nếu Khiên Hừng Đông đang được trang bị, thay vào đó kích hoạt hiệu ứng của trang bị này mỗi 2 giây. Sát thương tăng theo Giai Đoạn. | |
![]() | Gây sát thương phép sẽ giảm Kháng Phép của mục tiêu đi 2. Nếu Kháng Phép của mục tiêu là 0, thay vào đó, tăng 2 Năng Lượng cho chủ sở hữu. Sát thương kỹ năng chỉ có thể kích hoạt lên mỗi kẻ địch 1 lần mỗi 1 giây. | |
![]() | Chủ sở hữu đội thêm 1 Mũ mỗi lần tham gia hạ gục. Chủ sở hữu nhận 0.8% Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật với mỗi Mũ. Mất 20% tổng số Mũ khi bị hạ gục. (Mũ: (?)) | |
![]() | Giảm Năng Lượng tối đa của chủ sở hữu đi 10. Những lần thi triển kỹ năng tiếp theo sẽ giảm Năng Lượng tối đa đi 10%, xuống mức tối thiểu là 10. | |
![]() | Bắt đầu giao tranh: Kết giao ước với đồng minh nhiều Máu nhất, nếu họ hy sinh, nhận 10 Hồi Năng Lượng và 40% Sức Mạnh Phép Thuật. Khi đồng minh dùng kỹ năng, nhận 6 Năng Lượng. Mỗi 6 giây, tạo lá chắn cho đồng minh bằng 150% Sức Mạnh Phép Thuật của chủ sở hữu. | |
![]() | Đòn đánh của chủ sở hữu sẽ nhắm tới những kẻ địch ngẫu nhiên. | |
![]() | Các đòn đánh gây thêm sát thương vật lý bằng 2% Máu tối đa của chủ sở hữu. Với mỗi 1.0% Máu đã mất, nhận 1.0% Tốc Độ Đánh. | |
![]() | Làm choáng kẻ địch sẽ triệu hồi sấm sét tấn công chúng, gây sát thương phép bằng 30% Máu tối đa của chúng. | |
![]() | Chủ sở hữu tăng 1% tổng Năng Lượng mỗi khi bị trúng một đòn đánh. Mỗi lần thi triển kỹ năng hồi 20% Máu tối đa của chủ sở hữu trong 3 giây. | |
![]() | Chia sẻ 15% Sức Mạnh Công Kích, Sức Mạnh Phép Thuật, Tốc Độ Đánh, Giáp, Kháng Phép và Máu cộng thêm của chủ sở hữu cho các tướng khác cũng có Hiện Thân Phản Chiếu. Không thể Rèn Duy nhất: 1 mỗi tướng | |
![]() | Đòn đánh đầu tiên của chủ sở hữu sau mỗi lần thi triển Kỹ Năng sẽ gây thêm (?) sát thương phép. Sát thương tăng lên theo Giai Đoạn | |
![]() | Mỗi 3 giây, tạo Lá Chắn cho đồng minh có phần trăm Máu thấp nhất, giá trị lá chắn bằng 70% tổng Giáp và Kháng Phép của chủ sở hữu trong 5 giây. Khi bị hạ gục, trao lá chắn này cho tất cả đồng minh. | |
![]() | Gây sát thương phép bằng 100% sát thương hạ gục vượt trội + 100 lên 3 kẻ địch gần mục tiêu nhất. | |
![]() | Tăng hồi máu của chủ sở hữu thêm 25%. Khi chủ sở hữu trao hoặc nhận hiệu ứng hồi máu, đồng thời hồi cho đồng minh thấp máu nhất một lượng bằng 40%. | |
![]() | Sau mỗi 6 giao tranh người chơi, nhận 1 bản sao cỡ nhỏ của Hiện Thân Phản Chiếu ((?)/6). Chia sẻ 15% Sức Mạnh Công Kích, Sức Mạnh Phép Thuật, Tốc Độ Đánh, Giáp, Kháng Phép và Máu cộng thêm của chủ sở hữu cho các tướng khác cũng có Hiện Thân Phản Chiếu. Không thể Rèn, các bản sao cỡ nhỏ không thể tạo ra bản sao khác. Duy nhất: 1 mỗi tướng | |
![]() | Thu nhỏ chủ sở hữu, tăng tốc độ di chuyển và miễn nhiễm Tê Tái, Thiêu Đốt và Vết Thương Sâu. Tê Tái: giảm Tốc Độ Đánh Thiêu Đốt: Gây sát thương chuẩn mỗi giây theo Máu tối đa của mục tiêu Vết Thương Sâu: Giảm hồi máu nhận được | |
![]() | Đòn đánh cho 5% Tốc Độ Đánh cộng dồn. Mỗi 5 đòn đánh cũng sẽ cho 2% Sức Mạnh Công Kích và 2% Sức Mạnh Phép Thuật. | |
![]() | Sau khi hạ gục mục tiêu, loại bỏ hiệu ứng bất lợi và lướt tới mục tiêu xa nhất trong vòng 4 ô. 2 đòn đánh chí mạng tiếp theo gây thêm 50% Sát Thương Chí Mạng. | |
![]() | Tăng +1 Tầm Đánh, tăng thêm 1 mỗi khi chủ sở hữu hạ gục 1 kẻ địch. | |
![]() | Tham gia hạ gục sẽ tăng 20 Sức Mạnh Phép Thuật, Giáp và Kháng Phép cho chủ sở hữu. | |
![]() | Triệu hồi một phân thân sao chép các trang bị của chủ sở hữu. Phân thân sẽ có 60% Máu tối đa và gây 40% sát thương. [Duy Nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Trao miễn nhiễm Làm Choáng và đòn đánh của chủ sở hữu sẽ Làm Choáng kẻ địch trong 1 giây. Tốc Độ Đánh của chủ sở hữu được đặt cố định là 1. | |
![]() | Bắt đầu giao tranh: Dịch chuyển chủ sở hữu đến ô đối xứng trên bàn đấu của đối thủ. Sau 8 giây, chủ sở hữu sẽ trở lại vị trí ban đầu. | |
![]() | Mỗi đòn đánh thứ ba gây thêm sát thương phép bằng 30 + 40% Sức Mạnh Phép Thuật của chủ sở hữu lên 4 kẻ địch. | |
![]() | Một lần mỗi giao tranh, khi còn 60% Máu, chủ sở hữu phân thân thành 3 bản sao với 33% Máu tối đa. [Duy nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Sau 22 giây, tăng 100% Máu tối đa và 120% Khuếch Đại Sát Thương cho đến hết giao tranh. | |
![]() | Tốc Độ Di Chuyển của chủ sở hữu bị giảm đi đáng kể. Nhận 12% Máu tối đa, miễn nhiễm làm choáng và kéo mục tiêu hiện tại vào tầm cận chiến. | |
![]() | Đòn đánh gây 3% Máu tối đa của chủ sở hữu + 8% Sức Mạnh Công Kích của họ thành sát thương vật lý cộng thêm lên mục tiêu và những kẻ địch liền kề. | |
![]() | Mỗi khi Lá Chắn của chủ sở hữu bị phá, gây sát thương phép bằng 150% giá trị ban đầu của Lá Chắn đó lên kẻ địch gần nhất. | |
![]() | Bắt đầu giao tranh: Tích trữ 25% Máu tối đa và tích thêm 2% mỗi giây. Khi hy sinh, giải phóng sát thương phép tương đương lượng Máu đã tích trữ cho các kẻ địch trong phạm vi 4 ô. [Duy Nhất - chỉ 1 mỗi tướng] | |
![]() | Đòn đánh gây thêm (?) sát thương phép. Hồi máu cho chủ sở hữu bằng 30% tổng lượng sát thương phép đã gây ra. Sát thương tăng dựa theo Giai Đoạn. |



